Xin chào anh em, it's me Dũng Anh. Hôm nay mình sẽ mang đến cho mọi người phần 2 của series Gwent Keyword, với nội dung là các từ khóa nâng cao hay được sử dụng trong Gwent. Những từ khóa này rất thông dụng và được toàn bộ Gwenter trên thế giới sử dụng trong các giải đấu, các blog post hay tranh luận. Do đó, việc hiểu các thuật ngữ nâng cao này chắc chắn rất cần thiết nếu anh em muốn hiểu hơn về Gwent cũng như có chung ngôn ngữ khi nói chuyện với các Gwenter khác, cả trong Việt Nam và trên thế giới. Không chần chừ gì nữa, let's go!! Archetype
Archetype hay còn gọi là “lối chơi”, “cách thức hoạt động” của 1 deck. Ví dụ Self-wound archetype, bleeding archetype. Auto-include 1 lá được gọi là auto-include nếu nó đủ tốt để được đưa vào hầu hết các deck. Ví dụ Endrega Larva có thể được coi là 1 lá bài auto-include trong mọi deck Monster. Bait Hay còn gọi nôm na là “cú lừa” đối thủ. Khi bạn đang bait, đồng nghĩa với việc khiến đối thủ phải đánh các lá bài có giá trị cao sớm hơn dự định (hoặc sẽ có giá trị tốt hơn trong tương lai). Balance Cân bằng các lá bài. Khi 1 lá bài được cho là quá yếu hoặc quá mạnh so với những lá bài khác tương tự, nó có thể được CDPR cân bằng lại bằng cách điều chỉnh power, kỹ năng hoặc provision. Bleed Bleed là một keyword rất độc đáo của Gwent (Lưu ý: từ khóa này không phải bleeding đến từ các lá bài vampire hay tương tự). Đơn giản thôi: bleed có nghĩa là bạn chơi những lá có giá trị thấp và ép đối thủ phải ra những lá bài có giá trị cao. Bleed thường xảy ra tại round 2 bởi người thắng round 1. Điều này ngược lại với dry-pass (xem thêm từ khóa Dry-pass). Ngoài ra, người bleed còn có lợi thế khi được quyền kiểm soát round đấu, bởi độ dài ngắn của round phụ thuộc vào việc bạn bleed nhiều hay không. Blue coin Thuật ngữ Gwent từ thời kì Beta và vẫn được nhiều người sử dụng đến tận bây giờ. Blue coin chỉ những người đi trước khi bắt đầu trận đấu. BM “Bad manners”: hành vi “phi thể thao”. Ví dụ: bật emotes liên tục, tiếp tục đánh bài sau khi đối thủ đã pass và bạn đã thắng, … Bricking Khi bạn bốc phải những lá bài không mong muốn, dẫn đến việc hỏng combo, mất value hoặc tương tự thì gọi là brick. Ví dụ: bạn cầm Geralt of Rivia trên tay đến cuối game nhưng đối thủ không có unit nào 9 power trở lên. Lá Geralt trong trường hợp này đánh xuống chỉ với 3 điểm và được gọi là 1 brick. Buff Tăng sức mạnh. CDPR với các bản cập nhật hàng tháng đang thường xuyên điều chỉnh các lá bài hiện tại, buff các lá bài quá yếu và nerf các lá bài quá mạnh so với mặt bằng chung (xem thêm từ khóa Nerf – ngược lại của Buff)
0 Comments
Xin chào các độc giả của "Tòa soạn Gwent Việt Nam". Với việc Gwent Việt Nam đang đón nhận 1 số lượng người chơi mới tiếp cận, đội ngũ admin Gwent Việt Nam vô cùng hào hứng cho ra mắt mục "Thư viện Gwent" tại chính website Gwent Việt Nam. Đây sẽ là nơi chia sẻ những thông tin cơ bản nhất về Gwent, từ các từ khóa, lối chơi của game cũng như các kiến thức về cách xây dựng deck, hay làm thế nào để tối ưu hóa tài nguyên trong game.
Ở bài viết hôm nay, admin Dũng Anh sẽ gửi đến các bạn tổng hợp những từ khóa (keyword) cơ bản nhất dành cho các newbie khi tiếp cận game. Phần 2 của series, các keyword nâng cao sẽ được ra mắt sớm trong tương lai. Không chần chừ gì nữa, bắt đầu thôi! Adrenaline Adrenaline X: Kỹ năng của lá bài chỉ được kích hoạt nếu player có X hoặc ít hơn số bài trên tay. Ví dụ: Adrenaline 3: Kỹ năng của lá bài sẽ chỉ kích hoạt nếu trên tay player chỉ còn 3, 2, 1 hoặc 0 lá bài sau khi sử dụng lá bài này (ngắn gọn: lá bài này kích hoạt Kỹ năng nếu là 1 trong 4 lá bài cuối cùng được sử dụng) Ambush (Scoia’tael) Cơ chế đối với các lá trap: Ambush là khi các lá trap được kích hoạt khi đạt điều kiện ghi trên lá bài, chuyển từ trạng thái úp sang ngửa và thực hiện kỹ năng. AOE Area Of Effect: các kỹ năng AOE cho phép nhắm tới nhiều hơn 1 mục tiêu, có thể là 2, 3 hoặc cả 1 hàng, ngẫu nhiên hoặc chủ đích. Manticore Venom hoặc Golden Froth là ví dụ của các kỹ năng AOE chủ đích cho nhiều mục tiêu. Weather – hay thời tiết là các lá bài AOE theo hàng. Xem thêm từ khóa Weather. Armor Giáp là chữ số trong biểu tượng khiên ở góc trên bên phải của 1 lá bài. Khi nhận damage, giáp sẽ bảo vệ unit theo số giáp tương ứng trước khi trừ vào máu gốc (Power). Lưu ý: Bleeding trừ máu xuyên qua giáp. Artifact Là loại bài không có Power và sẽ chiếm 1 vị trí trên bàn chơi. Các lá bài Artifact có biểu tượng chiếc ly màu vàng ở góc trên bên trái. 1 loại Artifact đặc biệt là Trap của faction Scoia’tael. Trap hay còn gọi là các lá bài bẫy sẽ được đặt úp xuống bàn đấu khi chơi và chỉ kích hoạt kỹ năng nếu thỏa mãn điều kiện được ghi trên lá bài. Assimilate (Nilfgaard) Assimilate là 1 cơ chế cho phép các unit boost 1 điểm mỗi khi player chơi 1 lá bài không có trong bộ bài khởi điểm của họ. Assimilate thường được kích hoạt bởi các lá bài có từ khóa Create hoặc Spawn. |